Tước vị | Lương bổng (theo năm) | Nhu yếu phẩm (theo năm) | Nhu yếu phẩm (theo ngày) |
Hoàng thái hậu[Chú 22] | Vàng 20 lượng, bạc 2000 lượng | - Các loại vải lụa: Mãng đoạn 2 thất, bổ đoạn 2 thất, chức kim 2 thất, trang đoạn 2 thất, uy đoạn 4 thất, thiểm đoạn 1 thất, kim tự đoạn 2 thất, vân đoạn 7 thất, y tố đoạn 4 thất, lam tố đoạn 2 thất, mạo đoạn 2 thất, dương đoạn 6 thất.
- Lụa Tơ tằm 2 thất, lụa Sơn Tây 4 thất, chỉ 8 thất, sợi lót 10 thất, sợi dệt 10 thất, hàng tế 10 thất, lụa miên (một loại lụa dệt) 10 thất, vải cao ly 10 thất, vải ba vạch 5 thất, vải lông xanh 40 thất, vải thô 5 thất, chỉ/sợi vàng 20 lữu, nhung 10 cân, sợi bông 6 cân, mộc miên 40 cân.
- Cúc bạc số hai 200, cúc bạc số ba 200
- Da chồn loại hai 10, da chồn loại ba 20, da chồn loại năm 70, da chồn Lý (tên một loại chồn): 12, da rái cá biển 12
| - Lợn một con, dê, gà, vịt các loại 1 chỉ, gạo nếp mới 2 thăng, gạo vàng 1 thăng 5 hợp, gạo sông Cao Ly 3 thăng, bột nếp 3 cân, mì trắng 51 cân, mì kiều mạch, bột mì các loại 1 cân, đậu hạt 3 hợp.
- Vừng 1 hợp 5 chước, đường trắng 2 cân 1 lượng 5 tiền, đường bát 8 lượng, mật ong 8 lượng, quả óc chó 4 lượng, hạt thông 2 tiền, cẩu kỷ (kỷ tử) 4 lượng, táo tàu khô 10 lượng, thịt lợn 12 cân, dầu mè 3 cân 10 lượng, trứng gà 20 quả, bột đậu 1 cân 8 lượng, đậu phụ 2 cân, bột oa tra 1 cân, tương ngọt 2 cân 12 lượng, nước tương trong 2 lượng, giấm 5 lượng.
- Rau tươi 15 cân, cà tím 20 quả, dưa chuột 20 quả, sáp trắng 7 chi, sáp vàng 2 chi, sáp dầu cừu 20 chi, sáp dầu cừu cô đặc 1 chi.
- Than Hồng La: mùa hè 20 cân, mùa đông 40 cân; than đen: mùa hè 40 cân, mùa đông 80 cân
|
Hoàng hậu[Chú 23] | Bạc 1000 lượng | - Các loại vải lụa: Mãng đoạn 2 thất, bổ đoạn 2 thất, chức kim 2 thất, trang đoạn 2 thất, uy đoạn 4 thất, thiểm đoạn 2 thất, kim tự đoạn 2 thất, vân đoạn 7 thất, y tố đoạn 4 thất, lam tố đoạn 2 thất, mạo đoạn 2 thất, dương đoạn 6 thất
- Lụa Tơ tằm 2 thất, lụa Sơn Tây 4 thất, chỉ 8 thất, tơ 8 thất, sợi dệt 8 thất, hàng tế 8 thất, lụa miên 8 thất, vải cao ly 10 thất, vải ba vạch 5 thất, vải lông xanh 40 thất, vải thô 5 thất, chỉ/sợi vàng 20 lữu, nhung 10 cân, sợi bông 6 cân, mộc miên 40 cân.
- Da chồn Lý 40, da chồn Ô Lạp (tên một loại chồn) 50
| - Thịt lợn 16 cân, thịt dê 1 mâm, gà, vịt các một loại chỉ, gạo nếp mới 1 thăng 8 hợp, gạo vàng 1 thăng 3 hợp 5 chước, gạo sông Cao Ly 1 thăng 5 hợp, bột nếp 1 cân 8 lượng, mì trắng 7 cân 8 lượng, mì kiều mạch 8 lượng, đậu hạt 3 hợp.
- Đường trắng 1 cân, đường bát 4 lượng, mật ong 4 lượng, quả óc chó 2 lượng, hạt thông 1 tiền, cẩu kỷ (kỷ tử) 4 lượng, táo tàu khô 5 lượng, mỡ lợn 1 cân, dầu mè 1 cân, trứng gà 10 quả, diện cân 12 lượng, đậu phụ 1 cân 8 lượng, bột oa tra 1 cân, tương ngọt 1 cân 6 lượng 5 tiền, nước tương trong 1 lượng, giấm 2 lượng 5 tiền.
- Rau tươi 15 cân, cà tím 20 quả, dưa chuột 20 quả, sáp trắng 5 chi, sáp vàng 4 chi, sáp dầu cừu 10 chi, sáp dầu cừu cô đặc 1 chi.
- Than Hồng La: mùa hè 10 cân, mùa đông 20 cân; Than đen: mùa hè 30 cân, mùa đông 60 cân
|
Hoàng quý phi[Chú 24] | Bạc 800 lượng | - Các loại vải lụa: Mãng đoạn 1 thất, bổ đoạn 1 thất, chức kim 1 thất, trang đoạn 1 thất, uy đoạn 2 thất, thiểm đoạn 1 thất, kim tự đoạn 1 thất, vân đoạn 6 thất, y tố đoạn 3 thất, lam tố đoạn 3 thất, mạo đoạn 1 thất, dương đoạn 4 thất, bành đoạn 4 thất.
- Lụa Tơ tằm 2 thất, lụa Sơn Tây 3 thất, chỉ 8 thất, chỉ lót 7 thất, tơ 7 thất, lụa dệt 7 thất, hàng tế 7 thất, lụa miên 6 thất, vải cao ly 8 thất, vải ba vạch 3 thất, vải lông xanh 15 thất, vải xanh đậm 15 thất, vải thô 5 thất, chỉ/sợi vàng 14 lữu, nhung 8 cân, sợi bông 6 cân, mộc miên 30 cân,
- Da chồn Lý 30, da chồn Ô Lạp 40
| - Thịt lợn 12 cân, thịt dê 1 mâm, gà 1 chỉ (hoặc vịt 1 chỉ), gạo trần canh 1 thăng 5 hợp, gạo vàng 1 thăng 3 hợp 5 chước, gạo sông Cao Ly 1 thăng 5 hợp, bột nếp 1 cân 8 lượng, mì trắng 5 cân, mì kiều mạch 8 lượng, đậu hạt 3 hợp.
- Đường trắng 5 lượng, đường bát 4 lượng, mật ong 4 lượng, quả óc chó 1 lượng, hạt thông 1 tiền, cẩu kỷ (kỷ tử) 4 lượng, táo tàu khô 5 lượng, mỡ lợn 1 cân, dầu mè 1 cân, trứng gà 10 quả, diện cân 12 lượng, đậu phụ 1 cân 8 lượng, bột oa tra 1 cân, tương ngọt 1 cân 6 lượng 5 tiền, nước tương trong 1 lượng, giấm 2 lượng 5 tiền.
- Rau tươi 15 cân, cà tím 20 quả, dưa chuột 20 quả, sáp trắng 5 chi, sáp vàng 4 chi, sáp dầu cừu 10 chi, sáp dầu cừu cô đặc 1 chi.
- Lá trà Lục An 14 lượng (mỗi tháng), Lá trà Thiên Trì 8 lượng (mỗi tháng)
- Than Hồng La: mùa hạ 10 cân, mùa đông 20 cân, Than đen: mùa hạ 30 cân, mùa đông 60 cân,
|
Quý phi[Chú 25] | Bạc 600 lượng | - Các loại vải lụa: Mãng đoạn 1 thất, bổ đoạn 1 thất, chức kim 1 thất, trang đoạn 1 thất, uy đoạn 2 thất, thiểm đoạn 1 thất, kim tự đoạn 1 thất, vân đoạn 4 thất, y tố đoạn 3 thất, lam tố đoạn 2 thất, mạo đoạn 1 thất, dương đoạn 2 thất, bành đoạn 1 thất.
- Lụa Tơ tằm 2 thất, lụa Sơn Tây 3 thất, chỉ 4 thất, chỉ lót 7 thất, tơ 7 thất, lụa dệt 7 thất, hàng tế 5 thất, lụa miên 5 thất, vải cao ly 6 thất, vải ba vạch 2 thất, vải lông xanh 12 thất, vải xanh đậm 12 thất, vải thô 5 thất, chỉ vàng 12 lữu, nhung 6 cân, sợi bông 4 cân, mộc miên 25 cân.
- Da chồn Lý 20, da chồn Ô Lạp 30
| - Thịt lợn 9 cân 8 lượng, thịt dê 15 mâm (mỗi tháng), gà vịt cộng 15 chỉ (mỗi tháng), gạo trần canh 1 thăng 3 hợp 5 chước, mì trắng 3 cân 8 lượng
- Đường trắng 3 lượng, quả óc chó 1 lượng, táo tàu khô 1 lượng 6 tiền, dầu mè 6 lượng, trứng gà 4 quả, diện cân 4 lượng, đậu phụ 1 cân 8 lượng, bột oa tra 8 lượng, tương ngọt 6 lượng 5 tiền, nước tương trong 8 tiền, giấm 2 lượng 5 tiền,
- Rau tươi 10 cân, cà tím 8 quả, dưa chuột 8 quả, sáp trắng 2 chi, sáp vàng 2 chi, sáp dầu cừu 5 chi,
- Lá trà Lục An 14 lượng (mỗi tháng), Lá trà Thiên Trì 8 lượng (mỗi tháng)
- Than Hồng La: mùa hạ 10 cân, mùa đông 15 cân; Than đen: mùa hạ 30 cân, đông 60 cân,
|
Phi[Chú 26] | Bạc 300 lượng | - Các loại vải lụa: Mãng đoạn 1 thất, chức kim 1 thất, trang đoạn 1 thất, uy đoạn 2 thất, thiểm đoạn 1 thất, kim tự đoạn 1 thất, vân đoạn 4 thất, y tố đoạn 2 thất, lam tố đoạn 1 thất, mạo đoạn 1 thất, bành đoạn 3 thất
- Lụa Tơ tằm 1 thất, lụa Sơn Tây 2 thất, chỉ 4 thất, chỉ lót 5 thất, tơ 5 thất, lụa dệt 4 thất, hàng tế 5 thất, lụa miên 5 thất, vải cao ly 5 thất, vải ba vạch 2 thất, vải lông xanh 10 thất, vải xanh đậm 10 thất, vải thô 3 thất, chỉ vàng 10 lữu, nhung 5 cân, sợi bông 3 cân, mộc miên 20 cân.
- Da chồn Lý 10, da chồn Ô Lạp 20
| - Thịt lợn 9 cân, thịt dê 15 mâm (mỗi tháng), gà vịt cộng 10 chỉ (mỗi tháng), gạo trần canh 1 thăng 3 hợp 5 chước, mì trắng 3 cân 8 lượng,
- Đường trắng 3 lượng, quả óc chó 1 lượng, táo tàu khô 1 lượng, dầu mè 6 lượng, trứng gà 4 quả, diện cân 4 lượng, đậu phụ 1 cân 8 lượng, bột oa tra 8 lượng, tương ngọt 6 lượng 5 tiền, giấm 2 lượng 5 tiền,
- Rau tươi 10 cân, cà tím 8 quả, dưa chuột 8 quả, sáp trắng 2 chi, sáp vàng 2 chi, sáp dầu cừu 2 chi.
- Lá trà Lục An 14 lượng (mỗi tháng), Lá trà Thiên Trì 8 lượng (mỗi tháng)
- Than Hồng La: mùa hạ 5 cân, mùa đông 10 cân; Than đen: mùa hạ 25 cân, mùa đông 40 cân,
|
Tần[Chú 27] | Bạc 200 lượng | - Các loại vải lụa: Mãng đoạn 1 thất, chức kim 1 thất, trang đoạn 1 thất, uy đoạn 1 thất, thiểm đoạn 1 thất, kim tự đoạn 1 thất, vân đoạn 2 thất, y tố đoạn 2 thất, mạo đoạn 1 thất, dương đoạn 1 thất, bành đoạn 1 thất
- Lụa Tơ tằm 1 thất, lụa Sơn Tây 2 thất, chỉ 1 thất, chỉ lót 2 thất, tơ 3 thất, lụa dệt 3 thất, hàng tế 3 thất, vải cao ly 4 thất, vải lông xanh 8 thất, vải xanh đậm 8 thất, vải thô 4 thất, chỉ vàng 6 lữu, nhung 3 cân, sợi bông 3 cân, mộc miên 15 cân.
- Da chồn Lý 4, da chồn Ô Lạp 20
| - Thịt lợn 6 cân 8 lượng, thịt dê 15 mâm (mỗi tháng), gà vịt cộng 10 chỉ (mỗi tháng), gạo trần canh 1 thăng 3 hợp, mì trắng 2 cân,
- Đường trắng 2 lượng, dầu mè 5 lượng 5 tiền, đậu phụ 1 cân 8 lượng, bột oa tra 8 lượng, tương ngọt 6 lượng, giấm 2 lượng
- Rau tươi 8 cân, cà tím 6 quả, dưa chuột 6 quả, sáp trắng 2 chi, sáp vàng 2 chi, sáp dầu cừu 2 chi
- Lá trà Lục An 14 lượng (mỗi tháng), Lá trà Thiên Trì 8 lượng (mỗi tháng)
- Than Hồng La: mùa hạ 5 cân, mùa đông 8 cân; Than đen: mùa hạ 20 cân, mùa đông 30 cân,
|
Quý nhân[Chú 28] | Bạc 100 lượng | - Các loại vải lụa: Uy đoạn 1 thất, vân đoạn 2 thất, y tố đoạn 2 thất, lam tố đoạn 2 thất, mạo đoạn 1 thất, dương đoạn 1 thất.
- Lụa Tơ tằm 1 thất, lụa Sơn Tây 2 thất, chỉ 2 thất, chỉ lót 2 thất, tơ2 thất, lụa dệt 2 thất, vải cao ly 3 thất, vải lông xanh 6 thất, vải xanh đậm 6 thất, vải thô 3 thất, chỉ vàng 3 lữu, nhung 3 cân, sợi bông 2 cân, mộc miên 12 cân.
- Da chồn Lý 4, da chồn Ô Lạp 10
| - Thịt lợn 6 cân, thịt dê 15 mâm (mỗi tháng), gà vịt cộng 8 chỉ (mỗi tháng), gạo trần canh 1 thăng 2 hợp, mì trắng 2 cân,
- Đường trắng 2 lượng, dầu mè 3 lượng 5 tiền, đậu phụ 1 cân, bột oa tra 8 lượng, tương ngọt 6 lượng, giấm 2 lượng
- Rau tươi 6 cân, cà tím 6 quả, dưa chuột 6 quả, sáp trắng 1 chi, sáp vàng 1 chi, sáp dầu cừu 1 chi,
- Lá trà Lục An 7 lượng (mỗi tháng), Lá trà Thiên Trì 4 lượng (mỗi tháng)
- Than Hồng La mùa đông 5 cân; Than đen: mùa hạ 18 cân, mùa đông 25 cân,
|
Thường tại[Chú 29] | Bạc 50 lượng | - Vân đoạn 1 thất, y tố đoạn 1 thất, bành đoạn 1 thất, lụa Tơ tằm 1 thất, lụa Sơn Tây 1 thất, chỉ 1 thất, tơ 1 thất, vải dệt 1 thất, mộc miên 3 cân
| - Thịt lợn 5 cân, thịt dê 15 mâm (mỗi tháng), gà vịt cộng 5 chỉ (mỗi tháng), gạo trần canh 1 thăng 2 hợp, mì trắng 2 cân
- Đường trắng 2 lượng, dầu mè 3 lượng 5 tiền, đậu phụ 1 cân 8 lượng, bột oa tra 8 lượng, tương ngọt 6 lượng, giấm 2 lượng
- Rau tươi 6 cân, cà tím 6 quả, dưa chuột 6 quả, sáp trắng 2 chi, sáp dầu cừu 1 chi,
- Than đen: mùa hạ 10 cân, mùa đông 20 cân
|
Đáp ứng[Chú 30] | Bạc 30 lượng | - Vân đoạn 1 thất, y tố đoạn 1 thất, bành đoạn 1 thất, lụa Tơ tằm 1 thất, lụa Sơn Tây 1 thất, chỉ 1 thất, tơ 1 thất, vải dệt 1 thất, mộc miên 3 cân
| - Thịt lợn 1 cân 8 lượng, thịt dê 15 mâm (mỗi tháng), gà vịt cộng 5 chỉ (mỗi tháng), gạo trần canh 6 hợp, mì trắng 2 cân,
- Rau tươi 2 cân, sáp vàng 1 chi, Sáp dầu cừu 1 chi
- Than đen: hạ 5 cân, đông 10 cân
|
Quan nữ tử[Chú 31] | Bạc 6 lượng | - Vân đoạn 1 thất, lụa Tơ tằm 1 thất, chỉ 1 thất, lụa dệt 1 thất, hàng tế 1 thất, mộc miên 2 cân
| - Thịt lợn 1 cân, gạo trắng già 7 hợp 5 chước,
- Rau tươi 12 lượng
- Than vụn đen: 3 tiền
|
|